Trường Mẫu giáo Phước Hậu

Quy chế công khai năm học 2022-2023

UBND HUYỆN CẦN GIUỘC
TRƯỜNG MG PHƯỚC HẬU
      
Số:252/QĐ-MGPH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
 

Phước Hậu, ngày 03 tháng 10 năm 2022
 
QUYẾT ĐỊNH
 Về việc ban hành Quy chế công khai
 
 
 
 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẪU GIÁO PHƯỚC HẬU
 
- Căn cứ Quyết định số 386/TT-PGD&ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Phòng GD&ĐT huyện Cần Giuộc về việc xác nhận sự tồn tại và đang hoạt động dạy – học  của 32 đơn vị trường học trực thuộc PGD&ĐT  huyện Cần Giuộc do thất lạc quyết định thành lập trường.
- Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
- Căn cứ Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét đề nghị của Ban liên tịch nhà trường,
 
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này là Quy chế công khai của trường Mẫu giáo Phước Hậu năm học 2022-2023.
Điều 2. Quy chế này thực hiện trong đơn vị, có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các tổ chuyên môn, đoàn thể và CB,CC,VC của trường Mẫu giáo Phước Hậu chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.                  
Nơi nhận:                                                                     HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT Cần Giuộc (báo cáo);
- Như điều 2 (Thực hiện);
- Lưu VT./.                                                                                                                                                
PHÒNG GD&ĐT CẦN GIUỘC
TRƯỜNG MG PHƯỚC HẬU
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG MẪU GIÁO PHƯỚC HẬU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 252/QĐ-MGPH  ngày 03 tháng 10 năm 2022 của  Hiệu trưởng trường mẫu giáo Phước Hậu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
          Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực hiện công khai của Trường Mẫu giáo Phước Hậu.
2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ giáo viên và nhân viên của nhà trường.
3. Trường hợp có các quy định riêng, quy định cụ thể của từng bộ phận thì áp dụng các quy định riêng, quy định cụ thể cho từng bộ phận.   
          Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
1. Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
          Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai của được thực hiện đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này. 
2. Thông tin được công khai tại nhà trường theo Quy chế này được thực hiện chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận. 
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI CỦA NHÀ TRƯỜNG 
          Điều 4: Nội dung công khai
          1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (theo biểu mẫu 01 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (theo biểu mẫu 02 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo biểu mẫu 03 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo biểu mẫu 04 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành  tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai quản lý tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
            đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
          Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai
1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này:
Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 10) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này, nhà trường thực hiện công khai như sau:
a) Đối với trẻ em mới tiếp nhận: Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
b) Đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại nhà trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
Điều 6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh xem xét.
c) Đưa lên trang thông tin điện tử của Trường.
 
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH 
          Điều 7. Hiệu trưởng có trách nhiệm phổ biến Quy chế công khai này đến công chức, viên chức, nhân viên trong đơn vị để thực hiện.
          Điều 8. Quy chế này có 4 Chương 8 Điều; Phó hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Bí thư chi đoàn, các tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế công khai của trường cho Hiệu trưởng./.
 
Nơi nhận :
- Các đoàn thể;
- Các tổ chuyên môn;
- Lưu : VT,
 
                     HIỆU TRƯỞNG   



 
 
                                 Duyệt Hội đồng trường MG Phước Hậu